Tiếng lóng trong tiếng Anh cực kỳ quan trọng, đặc biệt khi du học sinh nói chuyện với người bản địa, khiến rất nhiều du học sinh bỡ ngỡ trong lần đầu tiếp xúc, được tạo ra từ sự đặc trưng bởi các từ và cụm từ mới, do đó sẽ có sự thay đổi nhanh chóng.
Tiếng lóng trong tiếng Anh cực kỳ quan trọng, đặc biệt khi du học sinh nói chuyện với người bản địa, khiến rất nhiều du học sinh bỡ ngỡ trong lần đầu tiếp xúc, được tạo ra từ sự đặc trưng bởi các từ và cụm từ mới, do đó sẽ có sự thay đổi nhanh chóng.
Đặc điểm quan trọng nhất của tiếng lóng chính là tận dụng sự trùng lặp trong biệt ngữ, chính là tiếng nói chung của 1 nhóm cộng đồng, thể hiện mối tương quan giữa những ai có trải nghiệm sống giống nhau, chẳng hạn như là trẻ em ở một trường học nhất định; nhóm người có cùng tuổi tác, thành viên của một nhóm xã hội nhất định, ví dụ như một nhóm nhạc sĩ, sinh viên, bạn bè… đơn giản là một nhóm người có cùng chung sở thích (theo Keith Allan và Kate Burridge, Forbidden Words. Cambridge University Press, 2006)
Cùng giải mã 70 trường hợp sử dụng tiếng lóng phổ biến mọi sinh viên nên biết nhé
Hàng phòng ngự bao gồm các thành viên trong đội bóng. Sự kết hợp giữa các hàng phòng ngự là yếu tố quyết định thắng thua của đội bóng. Cùng khám phá xem trong từ vựng về bóng đá trong tiếng Anh, các vị trí này được gọi tên như thế nào?
Học ngay bộ từ vựng về bóng đá trong tiếng Anh để đọc tỉ số các trận đấu đúng nhất nhé:
Tìm hiểu thêm: Từ vựng các môn thể thao bằng tiếng Anh
Theo ‘Slang: The People’s Poetry (OUP, 2009)’, Michael Adams đã nói rằng: ‘Tiếng lóng không chỉ đơn thuần là một hiện tượng từ vựng, một loại từ, mà là một thực hành ngôn ngữ bắt nguồn từ nhu cầu và hành vi xã hội, chủ yếu là nhu cầu bổ sung để phù hợp với hoàn cảnh sống’.
Do đó, để có thể thật sự hiểu được tiếng lóng địa phương, du học sinh cần có 1 thời gian sinh sống nhất định, để có thể hiểu được đời sống văn hoá xã hội, phong tục tập quán, để có thể nghe, hiểu, cũng như tạo ra tiếng lóng khi cần thiết!
Cần lưu ý rằng, tiếng lóng có ý nghĩa khác nhau tuỳ theo từng bối cảnh, ví dụ như một số từ lóng nhất định được sử dụng phổ biến hơn ở khu vực nông thôn so với khu vực nội thành.
Bạn có thể thấy tiếng lóng được dùng khá khác nhau giữa Bờ Tây Hoa Kỳ so với Bờ Đông, Trung Tây hoặc bên dưới phía Nam tại . Do vậy, tốt nhất, du học sinh nên dành thêm thời gian với người dân địa phương để biết rằng họ đang sử dụng loại tiếng lóng nào!
Hầu hết các cụm từ tiếng lóng phổ biến đều dành cho các cuộc trò chuyện thông thường, vì vậy bạn sẽ không muốn nói tiếng lóng trong các buổi lễ quan trọng.
Chắc chắn rằng, bạn sẽ nghe thấy nhiều cụm từ tiếng lóng của người trong các bộ phim và chương trình truyền hình nổi tiếng, vì vậy rất có thể bạn đã quen thuộc với nhiều từ này.
Mặc dù có thể có chung ngôn ngữ Anh, nhưng nhìn chung, các quốc gia sẽ có bản sắc tiếng lóng – tiếng địa phương khá riêng biệt và độc đáo theo văn hoá của riêng họ!
Bạn là người yêu bóng đá, thường xuyên đọc báo, theo dõi các chương trình về các giải ngoại hạng Anh, quốc tế? Tuy nhiên vốn từ tiếng Anh về bóng đá hạn hẹp khiến bạn gặp khó khăn để hiểu thông tin. Hãy cùng tìm hiểu những từ vựng về bóng đá trong tiếng Anh dưới đây để xem các giải đấu dễ dàng hơn.
Các giải đấu, trận bóng đá thường được tổ chức tại các sân vận động, sân cỏ. Cùng tìm hiểu về địa điểm chơi bóng đá trong tiếng Anh nhé:
Sau khi học xong những từ vựng về bóng đá trong tiếng Anh hãy áp dụng chúng vào những cuộc giao tiếp về chủ đề thể thao hàng ngày. Chúng mình cùng tham khảo một đoạn hội thoại ngắn về chủ đề bóng đá trong tiếng Anh nhé.
A: Hi. Come in now. The game is about to begin.
(Hãy vào ngay đi.Trận đáu sắp bắt đầu rồi)
B: Great. I can’t wait any longer
(Thật tuyệt. Tôi không thể đợi thêm nữa)
A: Which team do you cheer for?
A: Barca plays very well. I like both teams.
(Barca chơi rất hay. Tôi thích cả hai đội.)
A: Đúng vậy. Đôi chân của anh thật uyển chuyển. Thật là một pha bóng đẹp
B: thời gian không còn nhiều, đội còn lại phải tiếp tục tấn công để có thể gỡ hòa tỉ số
A: That’s right. His legs are so flexible. What a beautiful ball
Đúng vậy. Đôi chân của anh thật uyển chuyển. Thật là một pha bóng đẹp
B: Time is running out, the rest of the team must continue to attack to be able to equalize the score.
(Thời gian không còn nhiều, đội còn lại phải tiếp tục tấn công để có thể gỡ hòa tỉ số)
Vừa rồi, chúng ta đã học được các từ vựng về bóng đá trong tiếng Anh cơ bản. Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề sẽ giúp bạn hệ thống được một lượng lớn từ vựng. Để nhớ hơn về các từ vựng này, chúng ta cùng tham khảo một bài viết mẫu dưới đây liên quan đến từ vựng bóng đá về tiếng Anh nhé:
“Today, the U23 Asian tournament final took place between the Vietnamese team and the Uzbekistan team. The Vietnamese team came out in red, while Uzbekistan wore white. In the first half, Uzbekistan U23 opened the scoring in the 8th minute.
Without being flinched after receiving a goal, the red shirt team played full of effort and was rewarded with an exemplary free kick from Quang Hai. 41 minutes. Although they made great efforts, the students of Coach Park Hang Seo could not preserve the score when the substitute Andrey Sidorov scored the decisive goal in the 119th minute. In
Ultimately Vietnam in Asia throne Army with the score 1-2”
Dịch nghĩa: Hôm nay, trận chung kết giải U23 Châu Á diễn ra giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Uzbekistan. Đội Việt Nam ra sân với trang phục màu đỏ, còn Uzbekistan mặc đồ trắng. Trong Hiệp 1, U23 Uzbekistan đánh đầu mở tỷ số ở phút thứ 8.
Không hề nao núng sau khi nhận bàn thua, đội bóng áo đỏ thi đấu đầy nỗ lực và được đền đáp xứng đáng bằng pha sút phạt mẫu mực của Quang Hải ở phút 41. Dù rất nỗ lực thi đấu nhưng các học trò của HLV Park Hang Seo không thể bảo toàn tỷ số hòa khi cầu thủ vào thay người Andrey Sidorov ghi bàn quyết định ở phút 119.
Chung cuộc Việt Nam giành ngôi vị Á Quân với tỉ số 1-2.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về tưh vựng về bóng đá trong tiếng Anh. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểuthêm nhiều chủ đề từ vựng khác qua Hack Não 1500 – Cuốn sách học từ vựng tiếng Anh với hình ảnh, App học sinh động được bán chạy Top 1 Tiki năm 208. Step Up chúc bạn học tốt!
1. Freebie = Something that is free. | Đồ miễn phí. Ví dụ “The bumper sticker was a freebie.”
2. Lemon = A bad purchase | Mua cái gì đó không đáng tiền. Ví dụ: “That phone case was a lemon.”
3. Shades = Sunglasses. | Kính râm. Ví dụ: “I can’t find shades.”
4. Shotgun = The front seat of a car | Ghế trước không phải là ghế lái. Ví dụ: “Can I sit shotgun?”
5. In no time = Very soon. | Rất nhanh chóng thôi. Ví dụ: “We’ll have our homework done in no time.”
6. Buck = One dollar. | 1USD. Ví dụ: “It only costs a buck.”
7. Rip-off = A purchase that was very overpriced | Mua đồ bị hớ quá nhiều tiền. Ví dụ: “That phone case was a rip-off.”
‘Ta, bogan, brekkie’ và các thuật ngữ tiếng lóng phổ biến khác của Úc mà sinh viên sẽ thường xuyên nghe thấy khi du học Úc.
Do đó, hãy bắt đầu với những điều cơ bản: từ điển tiếng lóng cơ bản của Úc.
Dưới đây là danh sách các thuật ngữ tiếng lóng phổ biến của Úc bạn có thể đã nghe trước đây nhưng không biết ý nghĩa của chúng.
Cùng 65 trường hợp khác, cụ thể như sau: