Giấy xác nhận độc thân tiếng anh là Confirmation of marital status. Giấy này sẽ được dịch từ bản Việt của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang tiếng Anh để xác định tình trạng hôn nhân của người Việt Nam khi muốn kết hôn với người nước ngoài hoặc mua bán đất đai, đi lao động ở nước ngoài.
Giấy xác nhận độc thân tiếng anh là Confirmation of marital status. Giấy này sẽ được dịch từ bản Việt của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang tiếng Anh để xác định tình trạng hôn nhân của người Việt Nam khi muốn kết hôn với người nước ngoài hoặc mua bán đất đai, đi lao động ở nước ngoài.
Dựa trên quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận độc thân cho mục đích công việc sẽ được cấp theo yêu cầu của cá nhân. Tuy nhiên, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần nêu rõ mục đích sử dụng và không có giá trị khi dùng để đăng ký kết hôn.
Thêm vào đó, theo Khoản 2 Điều 12 của Thông tư trên, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực đến khi tình trạng hôn nhân của người được cấp thay đổi hoặc trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Trong tiếng Nhật, giấy chứng nhận độc thân được gọi là Giấy chứng nhận độc thân【独身証明書】どくしんしょうめいしょ、. Đây là giấy tờ cá nhân phải nộp trước khi làm thủ tục kết hôn nhằm ngăn chặn việc kết hôn đồng thời với nhiều người trở lên.
Để xin giấy xác nhận độc thân, người yêu cầu cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
- Tờ khai xin xác nhận độc thân (có mẫu ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP).
- Giấy chứng tử (nếu vợ hoặc chồng người này đã chết).
- Bản án hoặc quyết định ly hôn hoặc bản sao ghi chú ly hôn khi có yếu tố nước ngoài (nếu trước đó đã ly hôn).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó (nếu mục đích xin cấp giấy xác nhận nhân nhân là mục đích khác hoặc đã hết hạn sử dụng).
Ngoài ra, người yêu cầu cấp giấy xác nhận cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để cán bộ công chức tư pháp, hộ tịch xác định đúng danh tính của người yêu cầu.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân tạm trú có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đối với công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, các cơ quan này cũng có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo yêu cầu.
Theo Điều 21 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi công dân Việt Nam có đăng ký thường trú.
Trong trường hợp công dân không có nơi thường trú nhưng đã đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật về cư trú, Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi công dân đó đăng ký tạm trú sẽ thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định này cũng được áp dụng cho việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang cư trú tại Việt Nam nếu có yêu cầu.
AZTAX tự hào cung cấp dịch vụ thẻ tạm trú chuyên nghiệp, hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi. Với kinh nghiệm lâu năm và đội ngũ chuyên viên am hiểu quy định pháp lý, AZTAX cam kết mang đến dịch vụ hiệu quả cho cả người dân và người nước ngoài có nhu cầu đăng ký tạm trú tại Việt Nam.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú của AZTAX:
Hy vọng thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú và các bước cần thực hiện để hoàn tất thủ tục này. Để hỗ trợ bạn trong từng giai đoạn của quy trình hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc xin giấy xác nhận độc thân, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp sự hỗ trợ chi tiết và nhanh chóng, giúp bạn hoàn thiện thủ tục một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.
Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP nêu rõ:
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Đồng thời, khoản 1 Điều 23 Nghị định 123 năm 2015 cũng quy định, giấy xác nhận độc thân có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp. Do đó, thời hạn của giấy xác nhận độc thân là 06 tháng (nếu xin với mục đích kết hôn) hoặc khi thay đổi tình trạng hôn nhân như từ đang kết hôn sang độc thân (do đã ly hôn theo bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật) hoặc từ độc thân sang đã kết hôn…
Để hướng dẫn chi tiết vấn đề này, tại Thông tư 04, Bộ Tư pháp có nêu ví dụ như sau:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.
Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người yêu cầu cấp giấy xác nhận độc thân cần nộp hồ sơ tại cơ quan sau đây:
- Uỷ ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam (nếu những người này có yêu cầu).
- UBND xã, phường, thị trấn nơi công dân tạm trú (nếu không có nơi thường trú).
- Nộp online tại cổng dịch vụ công của địa phương nơi thường trú.
Thời gian giải quyết cấp giấy xác nhận độc thân cho cá nhân là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ (căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Theo Điều 11 của Luật Cư trú năm 2020, quy định như sau:
Do đó, bạn có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cả nơi thường trú hoặc nơi tạm trú với điều kiện nơi tạm trú của bạn phải là nơi đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền và được cấp sổ tạm trú. Trong trường hợp bạn có cả nơi thường trú và nơi tạm trú, hãy ưu tiên xin xác nhận tại nơi thường trú.
Hiện tại, công dân có thể thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận độc thân trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của địa phương mình. Ví dụ, nếu bạn cư trú tại Hà Nội, làm theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Thành phố Hà Nội qua địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn.
Bước 2: Chọn mục “Thủ tục hành chính”.
Bước 3: Trong ô tìm kiếm, gõ “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.
Bước 4: Chọn kết quả “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” từ danh sách gợi ý.
Để gửi hồ sơ trực tuyến, bạn cần có tài khoản đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia, có thể dùng tài khoản này để truy cập các cổng dịch vụ công trên toàn quốc. Nếu chưa có tài khoản, bạn có thể tham khảo hướng dẫn đăng ký trên cổng dịch vụ công quốc gia.
Điền thông tin hồ sơ, có thể sử dụng chức năng “Lấy thông tin từ người nộp” để tự động điền.
Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu trên mẫu tờ khai, sau đó nhấn “Tiếp theo”.
Scan và tải lên các tài liệu cần thiết liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính).
Cuối cùng, bạn có thể lưu lại hồ sơ bằng cách nhấn “Lưu lại” hoặc gửi hồ sơ bằng cách chọn “Gửi đi”. Quá trình xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hoàn tất.
Để xin Giấy xác nhận độc thân, người yêu cầu cần chuẩn bị những tài liệu sau:
Theo quy định tại Điều 22 Khoản 1 và 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục xin Giấy xác nhận độc thân được thực hiện như sau:
Xem thêm: Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?