Key: a2 b4 c1 d3
Key: a2 b4 c1 d3
1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
2. Listen and write. (Nhìn và viết).
3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Where's the book? Here! Here! It's here!
Where's the ball? There! There! It's under the chair!
Where are the posters? On the wall. On the wall. They're on the wall.
Where are the pictures? On the wall. On the wall. They're on the wall.
Quyển sách ở đâu? Đây! Đây! Nó ở đây!
Quả bóng ở đâu? Kia! Kia! Nó ở dưới cái ghế!
Những tấm áp phích ở đâu? Ở trên tường! Ở trên tường! Chúng ở trên tường!
Những bức tranh ở đâu? Ở trên tường! Ở trên tường! Chúng ở trên tường!
4. Read and tick. (Đọc và đánh dấu chọn).
Đây là phòng của mình. Có một cái bàn và hai cái ghế. Có một tấm áp phích trên tường. Có một quả bóng ở dưới bàn. Có ba quyển sách ở trên bàn.
5. Read and write. (Đọc và viết).
You: Look! This is a picture of my bedroom.
Your friend: It's nice. Tell me about the things in your room.
You: OK. Well, there's a desk and two chairs.
Your friend: What about books and posters?
You: There are 4 books and 2 posters on the wall.
Bạn: Nhìn này! Đây là tấm hình phòng ngủ của mình.
Bạn của bạn: Nó đẹp. Nói cho mình biết về những thứ trong phòng của bạn.
Bạn: Được thôi. Có một cái bàn và hai cái ghế.
Bạn của bạn: Còn những quyển sách và tấm áp phích thì sao?
Bạn: Có 4 cuốn sách và 2 tấm áp phích trên tường.
Vẽ căn phòng ngủ của em và mô tả căn phòng đó cho bạn em biết.
This is my bedroom. There is a desk on the right of the room. On the desk, there are many books and above the desk there is a bookshelf. There is a bed next to the desk. On the left side of the room, there is a window.
Đây là phòng ngủ của tôi. Có một cái bàn ở bên phải phòng. Trên bàn, có rất nhiều sách và trên bàn có một cái giá sách. Có một chiếc giường bên cạnh cái bàn. Ở phía bên trái của căn phòng, có một cửa sổ.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 3 hay khác:
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 3 | Soạn Tiếng Anh lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 3 sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
a. This is the living room. (Đây là phòng khách.)
b. Where are the chairs? (Mấy cái ghế đâu rồi?)
They’re in the kitchen. (Chúng ở trong bếp.)
- Where are the + (danh từ số nhiều) ? (___ ở đâu?)
a. Where are the tables? (Mấy cái bàn ở đâu?)
They’re in the living room. (Chúng ở trong phòng khách.)
b. Where are the chairs? (Mấy cái ghế ở đâu?)
They’re in the living room. (Chúng ở trong phòng khách.)
They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
d. Where are the lamps? (Mấy cái đèn ở đâu?)
They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
- Where are ___ ? (___ ở đâu?)
- Where are the books? (Mấy quyển sách ở đâu?)
They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
- Where are the lamps? (Mấy cây đèn ở đâu?)
They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
1. Where are the lamps? (Mấy cái đèn ở đâu?)
They're in the living room. (Chúng ở phòng khách.)
2. Where are the lamps? (Mấy cái đèn ở đâu?)
They're in the kitchen. (Chúng ở phòng bếp.)
3. Where are the lamps? (Mấy cái đèn ở đâu?)
They're in the bathroom. (Chúng ở phòng tắm.)
4. Where are the lamps? (Mấy cái đèn ở đâu?)
They're in the bedroom. (Chúng ở phòng ngủ.)
(Nhìn, khoanh tròn và đọc.)
A: Where are the tables? (Mấy cái bàn ở đâu?)
B: They’re in the kitchen. (Chúng ở trong bếp.)
A: Where are the books? (Mấy quyển sách ở đâu?)
B: They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
A: Where are the tables? (Mấy cái bàn ở đâu?)
B: They’re in the kitchen. (Chúng ở trong bếp.)
A: Where are the chairs? (Mấy cái ghế ở đâu?)
B: They’re in the bedroom. (Chúng ở trong bếp.)
Cách chơi: Giáo viên sẽ cho các từ như: there, in, on, tables, chairs, lamps, living room, bedroom, kitchen. Học sinh sẽ kẻ môt cái bảng với 9 ô nhỏ và ghi một từ đã cho vào bất kì mỗi ô tương ứng. (bảng trên đề bài là 1 ví dụ). Khi giáo viên đọc bất kì từ nào, nếu các bạn có từ được đọc thì đánh dấu X hay √. Bạn nào tạo được hàng ngang, hàng dọc hay hàng chéo với đầy đủ các từ đã được đọc thì hô to “Bingo” và chiến thắng.